Giá cát đá xây dựng năm 2023 tại Trà Vinh mà Trường Thịnh Phát chúng tôi đưa ra có thể thay đổi bất cứ lúc nào vì sự tác động của thị trường trong nước. Nhà thầu xây dựng tiếp nhận mọi yêu cầu hỗ trợ tư vấn thông qua hotline: 0908.646.555 – 0937.959.666. Đến với công ty, quý khách sẽ được nhận nhiều ưu đãi, số lượng vật tư đa dạng: đá bụi, đá chẻ, đá 1×2, đá 5×7, đá 4×6, cát xây tô, cát vàng, cát san lấp, cát đen,..
>>> San lấp mặt bằng tại Trà Vinh
Ưu điểm dịch vụ cấp phối cát – đá tại Công ty Trường Thịnh Phát là gì?
+ Chúng tôi là đại lý cấp 1 nên liên tục phân phối các sản phẩm xây dựng, bao gồm: sắt thép, cát, đá, gạch, xi măng,… hàng đầu đến công trình tại Trà Vinh
+ Đơn vị có bãi cát đá xây dựng lớn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cho thị trường.
+ Công ty ngoài ra còn có chính sách chiết khấu cao cho các đối tác nhà thầu xây dựng.
+ Đồng thời hỗ trợ công nợ lâu dài cho khách hàng.
+ Mức giá hợp lý, nhiều ưu đãi cũng là 1 điểm lợi mà quý khách có thể nhận được khi mua tại đơn vị Trường Thịnh Phát
+ Cam kết chất lượng cát đá đạt chuẩn, đảm bảo yêu cầu xây dựng.
+ Sự uy tín, trách nhiệm cùng tác phòng phục vụ của toàn thể nhân viên Trường Thịnh Phát sẽ khiến bạn vô cùng hài lòng.
+ Tư vấn miễn phí 24/7 giúp khách hàng chọn được loại cát đá phù hợp nhất.
Giá cát đá xây dựng năm 2023 tại Trà Vinh
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Giá Xi măng Thăng Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Các loại đá chính trong thiết kế xây dựng
– Đá tự nhiên: Có sẵn trong tự nhiên
+ Đá cẩm thạch hoặc đá marble (đá biến chất)
+ Đá hoa cương hoặc đá granite (đá magma)
+ Đá trầm tích (đá vôi-travertine)
– Đá nhân tạo: Ngày càng đang được phổ biến, nhất là khi nguồn đá tự nhiên đang ngày càng khan hiếm và chiến lược bảo vệ tài nguyên thiên nhiên buộc người tiêu dùng phải nghĩ ngay đến sự lựa chọn này.
+ Đá xuyên sáng onyx
+ Đá marble phức hợp
+ Đá nhựa nhân tạo- solid surface
+ Đá xi măng và đá granite nhân tạo
Đặc điểm các loại đá trong thiết kế xây dựng
– Đá cẩm thạch, marble (đá biến chất)
+ Cấu tạo: Loại đá này được hình thành nên do phải chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu ở bên trong vỏ trái đất. Do tác động của nhiệt độ cộng với áp lực sẽ dẫn đến các thành phần và kết cấu của nham thạch bị thay đổi.
+ Đặc điểm: Đá có khá nhiều màu sắc khác nhau, bên cạnh các sắc màu phổ biến như trắng, trắng xám hoặc đen thì còn có các màu như xám, xám xanh, lục, đỏ, vàng… Bề mặt ngoài của đá có nhiều hoa văn đẹp, tính thẩm mỹ cao như đường, điểm hoặc gợn sóng…
+ Ứng dụng: Nhìn chung, ứng dụng của loại đá này khá phong phú, dù thiết kế nội hay ngoại thất bạn đều có thể sử dụng nó để ốp tường, lát cầu thang, cột, bar, bàn cà phê, bếp, nhà tắm hay mặt tiền nhà…
Chủng loại cát đá xây dựng & Công dụng của nó
STT | CHỦNG LOẠI | CÔNG DỤNG |
1 | Đá 1×1 | Là loại có kích cỡ 10 x 10mm Sử dụng trong các công trình xây dựng dân dụng, xây dựng cầu đường, cầu cảng… Sản xuất bê tông tươi cácloại và bê tông khô cho các cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẳn Sử dụng trong cấp phối sản xuất bê tông nhựa nóng. |
2 | Đá 1×2 |
Là loại có kích cỡ 10 x 28mm (hoặc nhiều loại kích cỡ khác như: 10x22mm còn gọi là đá 1×2 quy cách ( 1×1 ), 10x25mm còn gọi là 1×2 bê tông; 10x16mm,… tuy theo nhu cầu sử dụng của khác hàng mà chọn những kích cỡ khác nhau). Loại này được dùng để đổ bê tông, làm nhà cao tầng, đường băng sân bay, cầu cảng, đường quốc lộ, đặc biệt chúng được sử dụng phổ biến tại các nhà máy bê tông tươi hoặc bê tông nhựa nóng, v.v… |
3 | Đá 4×6 | Đây là sản phẩm đá có kích cỡ lớn khoảng 40-60mm và thường được sử dụng để làm đường, móng nhà xưởng, công trình vì loại này có khả năng chịu được độ nén cao. |
4 | Đá 5×7 | Là sản phẩm có kích thước lớn từ 50-70mm. Đây là một trong các loại dùng trong xây dựng. Loại này thường được sử dụng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, làm phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và đặc biệt loại đá này thường được dùng làm nền móng cho các công trình giao thông. |
5 | Đá 0x4 | Là một hỗn hợp gồm các hạt có kích thước từ 0-40mm. 0x4 được dùng chủ yếu làm đá cấp phối cho nền đường, được sử dụng để dặm vá hoặc làm mới nguyên một tuyến lộ. Đây là một trong các loại dùng trong xây dựng rất tốt, tạo độ bền vững chắc do tính kết dính của nó khi gặp nước, ngoài ra 0x4 còn dùng để san lấp nền móng nhà, xưởng,… Tùy vào mục đích sử dụng khác nhau mà bạn có thể lựa chọn loại 0x4 phù hợp, các kích thước hạt phổ biến thường được khách hàng lựa chọn có kích thước hạt từ 0-25mm, 0-37,5mm, hay từ 0-45mm. |
6 | Đá mi sàng | Cũng giống như mi bụi, mi sàng được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác nhưng có kích cỡ lớn hơn từ 5mm đến 10mm. Loại đá này dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác. |
7 | Đá mi bụi | Là mạt đá, có kích cỡ từ 0 đến 5mm, được sàng tách ra từ các sản phẩm đá khác. Loại bột này thường được dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống, dùng trong các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác. |
8 | Cát vàng hạt to | Đây là loại cát phổ biến được dùng để đổ bê tông tươi. Đặc điểm của loại cát này là chúng có màu vàng đặc trưng, sử dụng loại cát này làm cho bê tông nhanh cứng. |
9 | Cát vàng hạt mịn | Khác với cát vàng hạt to, loại cát này có hạt nhỏ và khá mịn không lẫn tạp chất, giá thành rẻ hơn nhiều so với cát vàng hạt to nên được sử dụng rộng rãi trong xây cất các biệt thự, tòa cao ốc hay các công trình dân dụng. Dùng để trộn vữa và xây trát |
10 | Cát san lấp | Đây cũng là loại cát đen nhưng kích cỡ hạt của chúng không giống nhau, cát này thường có màu xám và rất hay lẫn tạp chất nên chất lượng không bằng hai loại nói trên. Nó thường được sử dụng làm phần nền, móng nhà. |
Kiểm Tra Chất Lượng Cát như thế nào?
- Có thể phân biệt chất lượng cát bằng cách lấy 1 vốc cát, sau đó nắm chặt tay lại. Chất bẩn sẽ dính vào lòng bàn tay. Nếu lượng bùn bẩn lớn, bạn cần phải làm sạch trước khi đưa vào thi công.
- Chất lượng cát được lựa chọn không được chứa đất sét, chất bẩn, mica, hay vỏ sò,…
- Một điều đáng chú ý là không nên sử dụng cát nhiễm phèn, nhiễm mặn trong bê tông và xây dựng thô.
- Tuyệt đối không sử dụng cát biển trong khi thi công và xây dựng công trình. Bởi độ mặn trong cát sẽ gây ra hiện tượng ăn mòn cho các công trình có cốt thép nên không thể sử dụng cát biển để xây nhà.