Cùm treo ống với rất nhiều cách gọi khác nhau như cùm treo ống, cùm treo, cùm ống, cùm ống , quang treo ống nước, đai ôm , cùm treo ống , cùm ống nhựa, đai ôm ống , cùm treo ống kẽm, cùm treo ống nước, đai ôm ống nước, đai ôm ống, cùm treo ống nước, đai kẹp ống nước, đai kẹp ống , kẹp ống, kẹp giữ ống, kẹp ống điện, kẹp giữ ống.
Vật liệu/Meterial: Thép, thép không rỉ (Steel, Stanlee steel)
Độ dày/Thickness: 1.0 mm, 1.2 mm, 1.5mm, 2.0 mm …
Mạ điện,mạ kẽm nhúng nóng (Electrogalvanized , Hot Dipped Galvanized )
(Sản phẩm đã được kiểm tra chất lượng, thử tải tại Quatest No.3)
Thông số kỹ thuật của cùm treo ống (quang treo ống, đai treo ống nước)
Cum treo ong được thiết kế dựa trên kích thước chuẩn của đường ống bao gồm kích thước từ 15A-400A (A, DN là đường kính trong, D đường kính ngoài). Tùy theo mục đích sử dụng cũng như tiêu chuẩn của ống mà nhà thầu, kĩ sư hoặc người tiêu dùng có thể lựa chọn kích thước sao cho phù hợp
Mã sản phẩm |
Tên thông dụng |
Kích thước danh nghĩa |
Đường kính trong |
TA-CT21 |
Cùm treo 21 |
DN15 |
Þ 21 + 0.2 |
TA-CT27 |
Cùm treo 27 |
DN20 |
Þ 27 + 0.2 |
TA-CT34 |
Cùm treo 34 |
DN25 |
Þ 34 + 0.2 |
TA-CT42 |
Cùm treo 42 |
DN32 |
Þ 42 + 0.2 |
TA-CT49 |
Cùm treo 49 |
DN40 |
Þ 49 + 0.2 |
TA-CT60 |
Cùm treo 60 |
DN50 |
Þ 60 + 0.2 |
TA-CT76 |
Cùm treo 76 |
DN65 |
Þ 76 + 0.4 |
TA-CT90 |
Cùm treo 90 |
DN80 |
Þ 90 + 0.4 |
TA-CT114 |
Cùm treo 114 |
DN100 |
Þ 114 + 0.4 |
TA-CT140 |
Cùm treo 140 |
DN125 |
Þ 140 + 0.6 |
TA-CT168 |
Cùm treo 168 |
DN150 |
Þ 168 + 0.6 |
TA-CT220 |
Cùm treo 220 |
DN200 |
Þ 220 + 0.6 |
TA-CT250 |
Cùm treo 250 |
DN250 |
Þ 250 + 0.6 |
… |
… |
… |
… |
Vật Liệu chế tạo cùm treo ống (quang treo ống, đai treo ống nước)
Cùm treo ống ( quang treo ống, cùm treo ống nước ) bằng thép.
Vật liệu chế tạo đai treo cũng khá đa dạng, từ vật liệu là thép các bon, hay vật liệu là tôn, cũng có thể là thép không gỉ inox. Với vật liệu là tôn hay inox thì sẽ không phải mạ, tuy nhiên đối với loại vật liệu thép thì có thể xử lý bề mặt bằng cách nhuộm đen, mạ kẽm điện phân hay mạ kẽm nhúng nóng.
Ứng dụng của cùm treo ống ( quang treo ống, đai treo ống nước )
cùm treo ống (hay gọi là cùm treo ống, quang treo ống) là một trong những phụ kiện dùng để cố định, treo ống cứu hỏa, treo ống nước, ống dẫn khí…của những tòa nhà cao ốc và các công trình nhà xưởng sản xuất.
Ngày nay cùng với sự phát triển của các khu nhà cao tầng, các khu chung cư, nhà xưởng sản xuất thì mặt hàng cùm treo là sản phẩm không thể thiếu được khi thi công hệ thống cấp thoát nước cho tòa nhà cũng như hệ thống PCCC.
Cùm treo ống được coi là vật tư quan trọng trong ngành xây dựng giúp bảo vệ hệ thống đường ống ở vị trí cố định, nhất là trong xã hội công nghiệp với những tòa cao ốc, khu chung cư mọc lên xan xát nhau.
cùm treo ống ( cùm treo, cùm treo ống, cùm treo ống, quang treo) là một trong những chi tiết dùng để thi công các hệ thống ống nước trong tòa nhà cao tầng hay các công trình xây dựng nhà xưởng sản xuất, nhà công nghiệp.
Việc thi công hệ thống đường ống thường được diễn ra vào giai đoạn sau cùng của toàn bộ quá trình thi công khi các nhà thầu, kĩ sư xây dựng bắt tay vào việc lắp hệ thống đường ống nước, hệ thống đường ồng điều hòa, ống thông gió cho công trình. Vật liệu được sử dụng ban đầu là thanh ren, ty ren, kẹp treo ty, kẹp xà gồ dùng thi công nền móng cốp pha.
Tất cả các loại cùm treo ống được làm từ tôn hoa, thép cacbon, inox. Những loại vật liệu này bóng mịn, có khả năng chịu được những ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu nhất là điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam và chịu lực tốt. Bề mặt được mạ điện phân tăng tính thẩm mỹ và chống gỉ ở mức tốt nhất cho đai treo.
Nguồn: https://thephungphat.vn/cum-treo-ong/