San lấp mặt bằng là một quá trình quan trọng trong xây dựng – phát triển hạ tầng đô thị. Nó bao gồm việc di chuyển đất từ một vị trí đến vị trí khác để tạo ra một bề mặt phẳng, nhằm phục vụ cho các mục đích khác nhau như xây dựng khu đô thị, nhà máy, khu công nghiệp, sân bay, cảng biển, khu du lịch, các công trình thủy lợi, đường bộ, và nhiều mục đích khác.
Ở Đắk Nông, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và xã hội, nhu cầu san lấp mặt bằng cũng ngày càng tăng cao.
San lấp mặt bằng tại Đắk Nông là gì?
San lấp mặt bằng tại Đắk Nông là quá trình sử dụng các phương tiện máy móc để đổ đất, đá, cát, sỏi… vào các khu vực thấp hơn mức độ cao của mặt đất để nâng cao độ cao của khu vực đó. Quá trình này nhằm mục đích đảm bảo độ bằng phẳng và độ cao chuẩn cho các công trình xây dựng, trồng trọt, sản xuất, giao thông vận tải, cải tạo môi trường, phục hồi đất.
Quá trình san lấp mặt bằng tại Đắk Nông phải được thực hiện bằng các phương pháp & kỹ thuật tiên tiến, đảm bảo an toàn cho môi trường – con người, không gây ảnh hưởng đến đời sống của người dân xung quanh khu vực được san lấp.
San lấp mặt bằng tại Đắk Nông có ưu điểm nào?
San lấp mặt bằng tại Đắk Nông có những ưu điểm sau:
Tạo được diện tích sử dụng: Khi san lấp mặt bằng, địa hình sẽ được làm phẳng và có thể sử dụng để xây dựng nhà cửa, khu công nghiệp, trang trại, vườn rau, vườn hoa, công viên,…
Bảo vệ môi trường: Việc san lấp mặt bằng giúp bảo vệ môi trường, ngăn ngừa sạt lở đất, chống lại tác động của lũ lụt, giảm thiểu khả năng gây ô nhiễm môi trường.
Tiết kiệm chi phí: Thay vì phải tìm kiếm đất mới, việc san lấp mặt bằng sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí cho việc mua đất, xây dựng.
Tăng giá trị bất động sản: Sau khi san lấp mặt bằng, diện tích đất sử dụng được tăng lên, giúp tăng giá trị bất động sản và thuận tiện cho việc mua bán, cho thuê.
Giảm thiểu thời gian – công sức: Việc san lấp mặt bằng được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả, giúp giảm thiểu thời gian và công sức của người thực hiện.
Update mới nhất bảng giá san lấp mặt bằng
STT | Loại vật tư | Đơn vị | Đơn giá |
1 | San mặt bằng bằng đất | m3 | 90 – 130 000 vnđ |
2 | San mặt bằng bằng cát | m3 | 100 – 150 000 vnđ |
Nguyên vật liệu ứng dụng san lấp mặt bằng
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Giá Xi măng Thăng Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Quy trình báo giá sử dụng dịch vụ san lấp
Quy trình báo giá sử dụng dịch vụ san lấp mặt bằng của Trường Thịnh Phát bao gồm các bước sau:
Liên hệ với chúng tôi qua điện thoại, email hoặc trực tiếp đến văn phòng để yêu cầu báo giá.
Chuyên viên tư vấn của chúng tôi sẽ liên hệ lại với quý khách hàng để thu thập thông tin về yêu cầu của dự án như diện tích cần san lấp, địa hình, độ cao và mục đích sử dụng…
Dựa trên thông tin thu thập được, chúng tôi sẽ lên kế hoạch san lấp mặt bằng và tính toán chi phí.
Sau khi hoàn tất bảng tính chi phí, chúng tôi sẽ liên hệ lại với khách hàng để trình bày và bàn bạc chi tiết về các yếu tố trong báo giá.
Nếu khách hàng đồng ý với báo giá, chúng tôi sẽ tiến hành ký hợp đồng & lên kế hoạch thực hiện dự án.
Trường Thịnh Phát cam kết cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng với chi phí hợp lý và cạnh tranh nhất, đồng thời sẵn sàng tư vấn cho khách hàng về các giải pháp kỹ thuật, chiến lược tiết kiệm chi phí cho dự án.
Những dạng địa hình được phép thực hiện san lấp mặt bằng
Việc san lấp mặt bằng được thực hiện trên nhiều loại địa hình khác nhau, tuy nhiên cần phải đảm bảo các yếu tố an toàn, kỹ thuật và môi trường. Dưới đây là một số dạng địa hình phổ biến được phép thực hiện san lấp mặt bằng:
Đồng bằng: Địa hình phẳng, độ cao trung bình, thường được sử dụng cho mục đích nông nghiệp, đô thị.
Đồi núi: Địa hình có độ cao lớn hơn, thường được sử dụng cho mục đích du lịch, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
Vùng đầm lầy: Địa hình thấp – phẳng, thường được sử dụng cho mục đích trồng trọt hoặc nuôi trồng thủy sản.
Vùng đất bị ảnh hưởng bởi thiên tai: Những vùng đất bị lụt, sạt lở do thiên tai thường cần phải được san lấp để tái thiết.
Tuy nhiên, việc thực hiện san lấp mặt bằng trên các loại địa hình này đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo an toàn, tránh ảnh hưởng đến môi trường và đảm bảo tính bền vững của công trình.
Tính chất của các nguyên liệu được dùng khi san lấp mặt bằng
Các nguyên liệu được sử dụng khi san lấp mặt bằng có tính chất khác nhau tùy thuộc vào loại nguyên liệu, mục đích sử dụng của chúng
Độ cứng: Độ cứng của nguyên liệu là tính chất quan trọng để đảm bảo rằng mặt bằng sau khi san lấp sẽ không bị lún hoặc chìm xuống sau một thời gian sử dụng. Các nguyên liệu có độ cứng cao thường được sử dụng để san lấp mặt bằng, bao gồm đất đá, sỏi, cát, vôi,…
Độ nén: Độ nén của nguyên liệu là khả năng chịu lực nén mà không bị biến dạng hoặc vỡ vụn. Các nguyên liệu có độ nén cao thường được sử dụng để san lấp mặt bằng, bao gồm đất đá, sỏi, cát, xi măng,…
Độ ẩm: Độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng đến độ bền, độ dẻo của chúng. Độ ẩm quá cao có thể gây ra sự thay đổi kích thước – hình dạng của nguyên liệu sau khi san lấp mặt bằng. Đất đá, sỏi, cát, xi măng thường có độ ẩm thấp hơn so với đất mềm hoặc bùn.
Độ phân hủy: Độ phân hủy của nguyên liệu là khả năng chịu được sự tác động của thời gian và môi trường. Các nguyên liệu có độ phân hủy thấp hơn thường được sử dụng để san lấp mặt bằng.
Độ tương tác: Độ tương tác của nguyên liệu có thể ảnh hưởng đến sự kết dính giữa các hạt nguyên liệu với nhau. Các nguyên liệu có độ tương tác cao hơn thường được sử dụng để tạo ra các kết cấu vững chắc và ổn định.
Thông số kỹ thuật đạt chuẩn khi san lấp mặt bằng
Độ dày lớp đất san lấp: phải đảm bảo độ dày của lớp đất san lấp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng hoặc mục đích sử dụng khác. Thông thường, độ dày của lớp đất san lấp phải từ 30cm trở lên.
Độ chặt của lớp đất san lấp: lớp đất san lấp phải được nén chặt để đảm bảo độ bền của mặt bằng. Độ chặt của lớp đất san lấp phải đạt từ 90% đến 95% so với độ chặt của đất tự nhiên.
Độ ẩm của đất san lấp: độ ẩm của đất san lấp cũng là một yếu tố quan trọng trong quá trình san lấp mặt bằng. Đất san lấp phải đạt độ ẩm tối ưu để đảm bảo quá trình nén chặt diễn ra tốt.
Độ phẳng của mặt bằng: mặt bằng sau khi san lấp phải đảm bảo độ phẳng để có thể thực hiện được các công việc xây dựng hoặc trồng trọt.
Độ cứng của mặt bằng: độ cứng của mặt bằng sau khi san lấp phải đạt đủ yêu cầu để có thể chịu được tải trọng của các công trình xây dựng hoặc phương tiện đi lại.
Độ thấm của mặt bằng: mặt bằng sau khi san lấp phải có khả năng thấm nước tốt để đảm bảo việc thoát nước, tránh tình trạng ngập úng.
Các thông số kỹ thuật này phải được đảm bảo để đảm bảo độ bền – an toàn cho công trình và đời sống của người dân xung quanh.
Trường Thịnh Phát nhận thiết kế bản vẽ và thi công san lấp mặt bằng tại Đắk Nông
Trường Thịnh Phát là một trong những đơn vị chuyên thiết kế bản vẽ và thi công san lấp mặt bằng tại Đắk Nông. Chúng tôi có đội ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề, được đào tạo chuyên sâu về các kỹ thuật thi công san lấp mặt bằng, đảm bảo cho việc thi công được thực hiện chính xác và đúng tiến độ.
Trường Thịnh Phát cam kết điều gì với khách hàng khi san lấp mặt bằng tại Đắk Nông?
-
Chất lượng và an toàn: Chúng tôi cam kết sử dụng nguồn nguyên liệu – thiết bị chất lượng cao nhất để đảm bảo tính an toàn, chất lượng của công trình.
-
Thời gian – hiệu quả: Chúng tôi cam kết thực hiện công việc đúng tiến độ, đạt hiệu quả cao nhất để giảm thiểu thời gian hoàn thành công trình.
-
Giá cả cạnh tranh: Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ với giá cả cạnh tranh và phù hợp với ngân sách của khách hàng.
-
Tư vấn chuyên nghiệp: Chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng về phương pháp và quy trình san lấp mặt bằng phù hợp nhất với địa hình, yêu cầu của khách hàng.
-
Đảm bảo tính bền vững: Chúng tôi cam kết đảm bảo tính bền vững của công trình, không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
-
Hỗ trợ khách hàng: Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng trong quá trình vận hành – bảo trì sau khi hoàn thành công trình để đảm bảo sự hài lòng, tin tưởng của khách hàng.